Trọng lượng của thép xây dựng được chuyển đổi từ một cái cây bằng kg là bao nhiêu? Làm thế nào để chuyển đổi? Có một số cách để chuyển đổi trọng lượng của một nhà máy thép thành một kg. Để đáp ứng nhu cầu này, dưới đây là công thức để chuyển đổi trọng lượng.
Chi tiết các chỉ tiêu:
- m là trọng lượng cây thép xây dựng được tính theo đơn vị kg.
- L là chiều dài cây thép xây dựng, thép cây thường dài 11,7 m.
- 7850 kg là trọng lượng 1m khối thép.
- d :đường kính cây thép tính theo đơn vị mét, thông thường đường kính thường ký hiệu bằng chữ d hoặc Ø và được tính bằng milimét.
Trước khi áp dụng công thức trên cần quy đổi đơn vị milimét sang đơn vị mét.
Bảng tính trọng lượng riêng của thép |
Công thức tính trọng lượng của sắt thép xây dựng đã được quy đổi:
[Từ viết tắt]
T: dày; Chiều rộng: Chiều rộng; L: dài;
A: cạnh; A1: Bên 1, A2: Bên 2;
I.D: đường kính trong O.D: OD;
Tấm
Trọng lượng (kg) = T (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x 7,85
Ống tròn
Trọng lượng (kg) = 0.003141 x T (mm) x {O.D (mm) - T (mm)} x 7.85 x
Ống vuông
Trọng lượng (kg) = [4 x T (mm) x A (mm) 4 x T (mm) x 7.85 x 0.001 x
Ống vuông
Trọng lượng (kg) = [2 x T (mm) x (A1) mm 4 mm x 7,85 x 0,001 x
Lập là
Trọng lượng (kg) = 0,001 x W (mm) x T (mm) x 7,85 x L (m)
Cây đặc tròn
Trọng lượng (kg) = 0.0007854 x O.D (mm) x O.D (mm) x 7.85 x l (m)
Cây đặc vuông
Trọng lượng (kg) = 0.001 x rộng (mm) x rộng (mm) x 7.85 x chiều dài (m)
Cây đặc lục giác
Trọng lượng (kg) = 0.000866 x I.D (mm) x 7.85 xm (m)
Tỷ lệ thép không gỉ và gỉ
Thép carbon 7,85 g / cm3Inox 201/202/301/302/303/304 (L) / 305/321 7.93 g / cm3
Thép không gỉ 309S / 310S / 316 (L) / 347 7.98 g / cm3
Inox 405/410/420 7,75 g / cm3
Thép không gỉ 409/430/434 7,70 g / cm3
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét